Trọng lượng inox bao nhiêu? Công thức tính trọng lượng inox chuẩn xác
Inox là loại vật liệu được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng. Vật liệu có đa dạng hình dáng, kích thước và phân loại, đòi hỏi người dùng cần nắm vững công thức nếu muốn sử dụng hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Thường xuyên sử dụng loại vật liệu này trong gia công, sản xuất thì đừng bỏ lỡ những kiến thức hữu ích về trọng lượng inox trong bài viết dưới đây nhé!
1. Tại sao cần tìm hiểu trọng lượng inox trước khi mua?
Tìm hiểu trọng lượng của inox trước khi mua giúp bạn tiết kiệm chi phí mà vẫn tối ưu hóa quy trình sản xuất. Khi hiểu rõ trọng lượng của inox, bạn có thể xác định chính xác lượng vật liệu cần thiết cho công trình, tránh tình trạng mua thừa hoặc thiếu. Điều này giúp giảm thiểu lãng phí và tiết kiệm chi phí khi không phải mua thêm vật liệu hoặc xử lý thừa vật liệu sau thi công.
Việc nắm bắt trọng lượng inox cũng giúp người mua kiểm tra xem sản phẩm nhận về có đủ khối lượng như cam kết không. Tránh bị bán hàng kém chất lượng hoặc thiếu trọng lượng. Ngoài ra, dựa vào hiểu biết về inox, bạn còn có thể đàm phán giá hiệu quả hơn, đòi hỏi chất lượng phù hợp và bảo vệ quyền lợi của chính mình trong giao dịch.
2. Bảng tổng hợp trọng lượng của các loại inox
2.1. Inox 304
Trọng lượng của inox 304 là yếu tố quan trọng cần xem xét khi lựa chọn và sử dụng vật liệu này trong các công trình xây dựng hoặc sản xuất. Việc tra cứu trọng lượng inox 304 theo độ dày tấm inox giúp người tiêu dùng dễ dàng xác định chính xác lượng vật liệu cần thiết. Từ đó tối ưu hóa chi phí và tránh lãng phí.
Độ dày của tấm inox 304 | Trọng lượng (kg/m2) |
0.1mm | 0.793 |
0.2mm | 1.586 |
0.3mm | 2.379 |
0.4mm | 3.172 |
0.5mm | 3.965 |
0.6mm | 4.758 |
0.8mm | 6.344 |
1.0mm | 7.930 |
1.2mm | 9.516 |
1.5mm | 11.895 |
2.0mm | 15.860 |
3.0mm | 23.790 |
4.0mm | 31.720 |
5.0mm | 39.650 |
6.0mm | 47.580 |
8.0mm | 63.440 |
10.0mm | 79.300 |
15.0mm | 118.950 |
20.0mm | 158.600 |
2.2. Inox 316
Đây là loại chất liệu có giá thành tương đối cao nhưng vô cùng cứng cáp, đòi hỏi kỹ thuật cao khi cắt, hàn và gia công. Độ dày mỏng vật liệu đa dạng, đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng của người dùng như sản xuất bồn rửa, thùng chứa thực phẩm, ống dẫn nước,…
Độ dày của tấm inox 316 | Trọng lượng (kg/m2) |
0.1mm | 0.792 |
0.2mm | 1.585 |
0.3mm | 2.378 |
0.4mm | 3.171 |
0.5mm | 3.964 |
0.6mm | 4.757 |
0.8mm | 6.343 |
1.0mm | 7.929 |
1.2mm | 9.515 |
1.5mm | 11.894 |
2.0mm | 15.859 |
3.0mm | 23.789 |
4.0mm | 31.719 |
5.0mm | 39.649 |
6.0mm | 47.579 |
8.0mm | 63.439 |
10.0mm | 79.299 |
15.0mm | 118.949 |
20.0mm | 158.599 |
2.3. Inox 201
Sau inox 304 thì đây là loại chất liệu được dùng phổ biến nhất trong lĩnh vực chế tạo, sản xuất thiết bị bếp công nghiệp. Những dòng sản phẩm nổi bật thường được chế tạo bằng loại vật liệu này có thể kể đến như xe bán hàng rong, bếp Á công nghiệp,…
Vật liệu có đa dạng độ dày, đáp ứng hoàn hảo mọi tiêu chí đặt ra của người dùng. Cụ thể:
Độ dày của tấm inox 201 | Trọng lượng (kg/m2) |
0.1mm | 0.795 |
0.2mm | 1.588 |
0.3mm | 2.381 |
0.4mm | 3.174 |
0.5mm | 3.967 |
0.6mm | 4.76 |
0.8mm | 6.346 |
1.0mm | 7.932 |
1.2mm | 9.518 |
1.5mm | 11.897 |
2.0mm | 15.862 |
3.0mm | 23.792 |
4.0mm | 31.722 |
5.0mm | 39.652 |
6.0mm | 47.582 |
8.0mm | 63.442 |
10.0mm | 79.302 |
15.0mm | 118.952 |
20.0mm | 158.602 |
2.4. Inox 430
Trọng lượng của inox 430 thay đổi tùy thuộc vào độ dày của tấm inox. Tấm inox 430 có độ dày càng mỏng sẽ có trọng lượng nhẹ hơn, ngược lại, tấm inox 430 dày hơn sẽ có trọng lượng nặng hơn. Việc hiểu rõ trọng lượng của inox 430 giúp người tiêu dùng dễ dàng tính toán và lựa chọn vật liệu phù hợp với nhu cầu sử dụng. Từ đó tối ưu hóa chi phí và đảm bảo hiệu quả trong quá trình thi công.
Độ dày của tấm inox 430 | Trọng lượng (kg/m2) |
0.1mm | 0.794 |
0.2mm | 1.587 |
0.3mm | 2.38 |
0.4mm | 3.173 |
0.5mm | 3.966 |
0.6mm | 4.759 |
0.8mm | 6.345 |
1.0mm | 7.931 |
1.2mm | 9.517 |
1.5mm | 11.896 |
2.0mm | 15.861 |
3.0mm | 23.791 |
4.0mm | 31.721 |
5.0mm | 39.651 |
6.0mm | 47.581 |
8.0mm | 63.441 |
10.0mm | 79.301 |
15.0mm | 118.951 |
20.0mm | 158.601 |
3. Tìm hiểu công thức tính trọng lượng của các loại inox
3.1. Inox tấm
Để tính trọng lượng của inox tấm, ta sử dụng công thức cơ bản sau:
Khối lượng inox tấm (kg) = T x W x L x 7,93 : 1000000
Trong đó:
- T là độ dày tấm inox (mm).
- W là độ rộng tấm inox (mm).
- L là chiều dài tấm inox (mm).
- 7.93 là khối lượng riêng của inox (kg/m³).
Ví dụ tính trọng lượng inox 304:
Giả sử ta có một tấm inox 304 có các thông số sau:
Độ dày T = 2mm; Độ rộng W = 1000mm, Chiều cao L = 2000mm
Áp dụng công thức trên, ta có:
Khối lượng tấm inox = 2 x 1000 x 2000 x 7,93 : 1000000 = 31,72kg
3.2. Inox ống
Để tính trọng lượng của inox ống, công thức sử dụng thông số bán kính và các kích thước của ống như sau:
Khối lượng ống inox (kg) = 0.003141 × T × (O.D − T) × 7.93 × L
Trong đó:
- T là độ dày ống inox (mm).
- L là chiều dài ống inox (m).
- O.D là đường kính ngoài ống (mm).
- 7.93 là khối lượng riêng của inox (kg/m³). Thông số này có thể tìm trong bảng trọng lượng riêng được cung cấp phía trên.
3.3. Inox hộp
Muốn xác định trọng lượng của inox hộp cần xác định được các thông số chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Sau đó, áp dụng công thức tính sau để cho ra kết quả:
Khối lượng hộp inox (kg) = [(cạnh lớn + cạnh nhỏ)/2 – độ dày] x độ dày x 6 x 0,0317
Trong đó các cạnh và độ dày inox hộp được tính bằng đơn vị mm
3.4. Inox tròn đặc
Để tính trọng lượng của inox tròn đặc, công thức sẽ khác biệt so với inox tròn rỗng do đặc tính không có khoảng trống bên trong. Trọng lượng của inox tròn đặc được tính như sau:
Khối lượng inox tròn đặc (kg) = Bán kính ^ 2 x chiều dài x 0.02491
Trong đó: Bán kính sử dụng đơn vị mm, chiều dài tính theo đơn vị m.
Qua bài viết, mong rằng bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa của trọng lượng inox cũng như cách tính trọng lượng của loại inox sử dụng. Từ đó, tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiết kiệm chi phí cho hoạt động kinh doanh.