Công suất nồi nấu phở và cách tính tiền điện khi dùng
Để lựa chọn một chiếc bếp nấu phở phù hợp, một trong những yếu tố quan trọng cần xem xét là công suất thiết bị. Công suất nồi nấu phở không chỉ ảnh hưởng đến tốc độ đun sôi và giữ ấm nước dùng mà còn liên quan trực tiếp đến hiệu suất hoạt động và chi phí vận hành của nhà hàng. Bài viết dưới đây Vũ Sơn sẽ chia sẻ cách tính công suất nồi phở chuẩn công thức, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tối ưu hóa chi phí cho nhà hàng của bạn.
Bảng công suất nồi nấu phở điện
Công suất nồi phở là một thông số kỹ thuật được ghi trên bao bì thiết bị, giúp người dùng biết được khả năng tiêu thụ điện năng của nồi điện trong 1 giờ là bao nhiêu. Qua bảng thông số này, người sử dụng có thể dễ dàng tính được chi phí tiền điện 1 tháng của nồi điện.
Tùy theo dung tích (thể tích) mà mỗi nồi điện sẽ có công suất khác nhau. Mức công suất điện của nồi phở từ 2,5kw – 14kw.
Thông thường, dung tích nồi điện sẽ tỷ lệ thuận với công suất. Công suất sẽ được ghi bằng đơn vị KW.
Để hiểu rõ hơn, khách hàng có thể tham khảo bảng công suất nồi nấu phở điện chi tiết dưới đây:
Dung tích nồi nấu phở | Công suất | Lượng điện tiêu thụ |
20L | 2.5kw |
1.17 kwh |
25L | 2.5kw | 1.17 kwh |
30L | 3kw | 1.25 kwh |
40L | 4kw | 2.3 kwh |
50L | 4kw | 2.3 kwh |
60L | 4kw | 2.3 kwh |
70L | 4kw | 3 kwh |
80L | 5kw | 3.75 kwh |
100L | 6kw | 4.5 kwh |
120L | 7kw | 7 kwh |
150L | 8kw | 8 kwh |
200L | 11kw | 22 kwh |
250L | 11kw | 22 kwh |
300L | 14kw | 28 kwh |
Công thức tính điện năng tiêu thụ theo công suất nồi phở điện
Công suất nồi phở điện theo lý thuyết
Công suất nồi nấu phở theo lý thuyết được tính theo công thức sau:
- Lượng điện tiêu thụ: P= Công suất x Thời gian sử dụng.
- Số tiền phải trả: T= P x Giá tiền 1 số điện (trung bình: 2.000 VNĐ/ số).
Ví dụ áp dụng tính công suất nồi phở điện 50L với thời gian sử dụng là 8 tiếng/ngày, ta sẽ được kết quả như sau:
- Lượng điện tiêu thụ: P= 4kW x 8 giờ = 32KW ( tương đương 32 số điện).
- Tiền điện theo ngày: T= 32 số điện x 2.000 = 64.000 VNĐ/ngày.
Như vậy số tiền điện 1 tháng (30 ngày) cần trả là 1.920.000 VNĐ/ tháng.
Thực tế sử dụng nồi nấu phở
Thực tế khi sử dụng nồi nấu phở, bạn sẽ cần phải điều chỉnh nhiệt độ bằng hạ thấp nhiệt sao cho phù hợp với quá trình đun nấu. Vậy nên công suất nồi nấu phở bằng điện có thể giảm khoảng một nửa so với mức tiêu thụ điện năng ban đầu.
Áp dụng công thức tính công suất thực tế khi sử dụng nồi phở điện 50L sẽ được kết quả như sau:
- Lượng điện tiêu thụ: P= 4kW x 1 giờ + 1,5kW x2 giờ + 1kW x 5giờ= 12kW ( 12 số điện)
- Số tiền trả cho 1 ngày: T= 12 số điện x 2.000 VNĐ = 24.000 VNĐ/ ngày
Cách lựa chọn nồi phở có công suất phù hợp
Dựa vào nhu cầu sử dụng thực tế
Dung tích và công suất của nồi điện phải đủ lớn để nấu đủ lượng thực phẩm/nước dùng cần bán mỗi ngày/nửa buổi. Nếu bạn mở bán cả buổi thì cần một chiếc nồi có dung tích và công suất lớn, tối thiểu từ 100 lít. Vậy nên cần tính toán cẩn thận để không mua nồi điện quá lớn hoặc quá so với nhu cầu sử dụng thực tế.
Năng suất phục vụ | Loại nồi phù hợp | Công suất |
45 – 50 bát | 20 Lít | 2.5kw |
75 – 80 bát | 30 Lít | 2.5kw |
105 – 110 bát | 40 Lít | 4kw |
135 – 140 bát | 50 Lít | 4kw |
165 – 170 bát | 60 Lít | 4kw |
195 – 200 bát | 70 Lít | 4kw |
225 – 230 bát | 80 Lít | 5kw |
270 – 275 bát | 100 Lít | 6kw |
330 – 335 bát | 120 Lít | 7kw |
420 – 425 bát | 150 Lít | 8kw |
570 – 575 bát | 200 Lít | 11kw |
Dựa vào khả năng tiết kiệm điện
Xem xét các loại nồi phở được xếp hạng cao về khả năng tiết kiệm điện. Các dòng nồi phở inox có khả năng tiết kiệm điện thường có thêm lớp foam cách nhiệt, dày tối thiểu 3cm. Nhờ có lớp bông cách nhiệt này mà nồi giữ nhiệt tốt hơn, có thể tiết kiệm điện lên tới 20% chi phí điện tiêu thụ. Điều này làm giảm tiền điện.
Hiểu rõ về cách tính toán công suất nồi nấu phở giúp bạn đưa ra quyết định thông minh và đúng đắn khi mua sắm. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn nắm vững cách tính công suất chính xác cho quán ăn hay hệ thống bếp nhà hàng của mình.